Tỷ lệ thất nghiệp ở Việt Nam gia tăng 2.5%

Bằng đại học không đảm bảo duy trì việc làm lâu dài đối với lao động trẻ ở Việt Nam. Theo thống kê của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội cho thấy tỷ lệ thất nghiệp ở nước ta chiếm 2,3% trong giai đoạn từ tháng 4 đến tháng 6.

Ngày hội việc làm thanh niên TP.Hồ Chí Minh

Ngày hội việc làm thanh niên TP.Hồ Chí Minh. Ảnh thanhdoan.hochiminhcity.gov.vn

Theo số liệu chỉ ra số lượng người thất nghiệp tăng từ 16.400 lên 1,08 triệu lao động trong quý hai trong tổng số 47,5 triệu người trong lực lượng lao động của cả nước.

Mọi người đều cho rằng giáo dục tốt thường mang đến cơ hội tìm việc làm tốt hơn. Tuy nhiên hiện nay tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp đại học và những người có bằng thạc sĩ có công việc lâu dài và ổn định thường thấp.

1.500 việc làm chờ người lao động ở Hà Nội

Số liệu chính thức từ bộ cho thấy có 39% tỷ lệ người thất nghiệp là các chuyên gia có trình độ cao, trong số đó có một nửa có trình độ giáo dục đại học.

Số lượng người trẻ sống ở các khu vực thành thị xin trợ cấp thất nghiệp chiếm 11,3% trong khi tỷ lệ này ở các khu vực nông thôn chỉ chiếm 5,24%.Tỷ lệ thất nghiệp dài hạn theo thống kê đối với những người đăng ký hơn một năm là 22,6%.

Mặc dù thị trường lao động Việt Nam vẫn ổn định nhưng hầu hết các công việc được trả lương thấp, lao động có trình độ chuyên môn chưa đủ để đáp ứng nhu cầu công việc, theo ông Doãn Mậu Diệp, Phó Bộ trưởng Lao động.

Những người thất nghiệp chủ yếu muốn tìm kiếm công việc được trả lương cao hơn trong các lĩnh vực như dịch vụ tài chính, quản trị kinh doanh và quản trị nguồn nhân lực. Trong khi đó, nhu cầu lao động trên thị trường chủ yếu là các ngành như dệt may, chăn nuôi, sản xuất, cơ khí, bán hàng và tiếp thị. Những lĩnh vực được trả lương thấp và nguồn lao động chủ yếu là công nhân.

Theo Thứ trưởng, chính phủ cần giám sát việc cung và cầu trong thị trường lao động để các tổ chức giáo dục như trường đại học và dạy nghề xây dựng những chiến lược đúng đắn trong chương trình đạo tạo phù hợp để đáp ứng nhu cầu thị trường.

Dựa vào số liệu thống kê cho thấy trong quý II năm 2016, thu nhập bình quân hàng tháng giảm 5% chỉ còn 4.85 triệu đồng so với quý trước. Theo ông Đào Quang Vinh, Viện trưởng Viện Lao động cho biết sự suy giảm một phần là do thực tế năng suất lao động Việt Nam vẫn đang ở mức thấp. Mặc dù lao dộng duy trì chất lượng lao động là cần thiết nhưng số lượng công nhân được đào tạo chỉ chiếm 20,62% lực lượng lao động, tăng hơn 0,56% so với năm ngoái.

Theo thống kê Ngân hàng Thế giới, chất lượng lao động của Việt Nam được đánh giá ở một mức 3,39 điểm trên thang điểm 10, đứng thứ 11 trong số 12 quốc gia ở Đông Nam Á, thấp hơn nhiều so với các nước như Hàn Quốc với 6,91 điểm , Ấn Độ 5,76 điểm và Malaysia 5,59 điểm.

Bucket list là gì? Vì sao ta nên có bucket list?

Ai trong chúng ta đều có những mong muốn đạt được trong cuộc sống. Sống có mục tiêu giúp chúng ta có nhiều động lực để cố gắng và được truyền cảm hứng hơn. Qua bài viết dưới đây, chúng ta hãy cùng tìm hiểu bucket list là gì và tầm quan trọng của bucket list đối với mỗi người chúng ta nhé.

Bucket list là gì?

Bucket list có thể được hiểu là danh sách những điều mà một người muốn thực hiện hay đạt được trong cuộc đời mình. Đó là mục tiêu, ước mơ mà họ khao khát có được trước khi kết thuốc cuộc sống này.

Vì sao chúng ta nên có bucket list?

Về tầm nhìn

Sở hữu một danh sách những điều muốn làm giúp chúng ta luôn nghĩ về những điều quan trọng đối với bản thân. Khi ta biết điều gì là quan trọng, ta có thể đưa ra những quyết định tốt hơn trong cuộc sống, đồng thời bỏ qua những thứ làm lãng phí thời gian, không có ích cho những dự định sau này.

Mang đến những điều mà ta mong đợi

Việc lập ra bucket list giúp ta nuôi dưỡng hy vọng, sự nhiệt huyết trong quá trình thực hiện mục tiêu của mình. Khi ta đã biết lộ trình mà có thể làm theo, ta sẽ đi đúng hướng, xác định những ưu tiên và lập ngân sách cho những dự định của mình. Từ đó, ta có thể chắc chắn hơn những việc ta đang theo đuổi sẽ đem lại những điều mà ta hằng mong đợi

Cuộc sống có ý nghĩa hơn

Bucket list giúp ta nhìn xa hơn sự đơn điệu hoặc nhàm chán hàng ngày để hướng đến những điều lớn lao và tốt đẹp hơn. Ai trong chúng ta cũng ít nhất một lần cảm thấy cuộc sống trôi qua một cách tẻ nhạt với mọi việc cứ lặp đi lặp lại. Bucket list khuyến khích ta tìm kiếm những trải nghiệm mới mẻ hơn, đột phá hơn. Từ đó, ta có thêm cơ hội giao lưu với thế giới bên ngoài bản thân và cuộc sống thường ngày.

Thoát khỏi sự trì trệ

Cảm giác trì trệ là khi ta cảm thấy không có động lực, không có cảm hứng để làm việc hay học tập. Sự căng thẳng có thể ảnh hưởng đến sức khỏe tinh thần và cả thể chất. Lúc này, việc lập bucket list sẽ giúp ta nhận ra những điều mình cần làm, giúp ta cảm thấy hào hứng hơn với cuộc sống và mục tiêu mà mình hướng đến.

Làm thế nào để lập bucket list?

Sau đây là một vài bước cơ bản để tạo ra một bucket list mang lại ý nghĩa và có khả năng tạo cảm hứng, nỗ lực cho ta trong cuộc sống:

1.   Suy nghĩ về những điều bạn mong muốn

Việc đầu tiên, hãy nhìn lại bản thân và suy nghĩ về những điều mà bạn mong muốn đạt được. Điều gì xuất hiện đầu tiên trong tâm trí bạn? Bạn luôn muốn làm điều gì mà chưa có thời gian thực hiện? Bạn muốn đạt được điều gì nhưng điều kiện tài chính chưa có phép? Hãy viết những mong muốn này ra giấy. Tuy viết về những ước mơ, bạn đừng quên tính thực tế ở chúng. Bạn có thể chia thành các mục tiêu ngắn hạn và dài hạn.

2.   Sắp xếp các ý tưởng cho các việc cần làm

Theo các nhà nghiên cứu, các mục tiêu trong bucket list của hầu hết mọi người đều nằm trong 6 loại sau:

  • Mục tiêu cá nhân
  • Cột mốc quan trọng trong cuộc sống
  • Mong muốn khi đi du lịch
  • Thời gian dành cho gia đình và bạn bè
  • Tài chính
  • Các hoạt động mạo hiểm

Bạn không nhất thiết phải giới hạn bản thân trong các loại này, miễn đó là những gì bạn muốn và chúng có thể đạt được. Sau khi viết xuống các mục tiêu, hãy sắp xếp chúng theo loại để dễ hình dung hơn.

3.   Thiết lập khung thời gian

Khi đã có danh sách các ý tưởng được phân loại, bạn hãy chọn ra những mục tiêu có thể thực hiện trong tương lai gần, số khác bạn cần lên kế hoạch và thời gian để hoàn thành. Hãy nhớ rằng bạn có thể thiết lập thời gian để bản thân có động lực cố gắng hơn, nhưng thời gian đạt được quá ngắn và khắt khe có thể dẫn đến sự nản chí và bỏ cuộc trước khi mục tiêu được hoàn thành.

4.   Chia sẻ mục tiêu trong bucket list của mình

Việc lập bucket list rất thú vị, nhưng việc thực hiện bucket list còn thú vị hơn. Giống như những điều cần làm trong cuộc sống, việc thêm trách nhiệm là chìa khoá để đảm bảo bucket list của bản thân được hoàn thành. Để làm được điều này, bạn có thể chia sẻ chúng với người thân hoặc bạn bè thân thiết.

Những người bạn tin tưởng có thể đưa ra những lời khuyên hay cho bạn thêm động lực, hỗ trợ để hoàn thành bucket list. Có được sự ủng hộ và đôi khi là người đồng hành là những điều đáng quý giúp cuộc sống của chúng ta có ý nghĩa hơn.

5.   Kiểm tra mọi thứ và cập nhật thường xuyên

Khi bạn đã hoàn thành bucket list của mình cũng là lúc bạn bắt tay vào thực hiện chúng. Điều quan trọng là bạn nên kiểm tra những điều mình đã đạt được và duy trì động lực.

Cuộc sống tiếp diễn và tất nhiên sẽ có những mục tiêu mới bạn muốn thêm vào bucket list. Nó sẽ tiếp tục thay đổi, phát triển theo con người bạn và điều cần làm là không ngừng cố gắng để đạt được ước mơ của mình.

Booklet là gì? Lợi ích khi sử dụng booklet trong tiếp thị

Booklet có lẽ không còn quá xa lạ với những ai làm việc trong lĩnh vực marketing. Booklet được xem là một trong những công cụ quảng cáo hiệu quả và phù hợp với doanh nghiệp ở nhiều lĩnh vực khác nhau. Vậy booklet là gì? Booklet đem lại những lợi ích gì cho doanh nghiệp? Hãy cùng theo dõi trong bài viết dưới đây nhé.

Booklet là gì?

Booklet là thuật ngữ để chỉ một tờ rơi nhỏ có bìa giấy và một ít trang đính kèm hơn là một cuốn sách hoàn chỉnh. Booklet có thể được hiểu là một ấn phẩm có ít hơn 20 trang và có kích thước nhỏ hơn cuốn sách thông thường.

Booklet là tài liệu quảng cáo, được dùng để cung cấp cho người đọc thông tin cụ thể về một chủ đề, thương hiệu hay tổ chức nào đó. Trong marketing, booklet đóng vai trò là nguồn thông tin cho người tiêu dùng mới và hiện tại. Nó có thể đóng vai trò là một tạp chí trực tuyến, một danh mục kỹ thuật số hay một bài thuyết trình của công ty.

Lợi ích khi sử dụng booklet trong marketing

Booklet được xem là một công cụ quảng cáo hiệu quả cho khách hàng hiện tại và tiềm năng của doanh nghiệp. Chúng cung cấp nguồn thông tin tuyệt vời mà mọi người có thể nhanh chóng nắm bắt và tham khảo khi ra quyết định mua sản phẩm. Tùy vào nhu cầu kinh doanh của từng doanh nghiệp, booklet có thể được thiết kế và sử dụng dưới nhiều hình thức khác nhau. Sau đây là những lợi ích nổi bật mà booklet mang lại cho doanh nghiệp trong marketing:

1.   Nổi bật những điểm chính

Nội dung trong booklet thường ngắn gọn nhưng tổng hợp những thông tin nổi bật nhất, giúp cho người đọc nhanh chóng nắm bắt những điều cần thiết mà không còn bỏ quá nhiều thời gian. Bên cạnh đó, những hình ảnh minh hoạ bắt mắt cũng được thêm thắt một cách tinh tế, vừa giúp người đọc dễ hình dung thông tin đang được thể hiện, đồng thời giúp nội dung trở nên thu hút, dễ nhớ hơn.

2.   Giá cả phải chăng

Booklet là một trong những công cụ quảng cáo có giá thành phải chăng nhưng vẫn đem lại hiệu quả cho doanh nghiệp. Việc bạn xem xét lượng thông tin bạn có thể đưa vào booklet khiến chúng trở thành công cụ tiếp thị tiết kiệm nhất. Đối với booklet dạng giấy, việc đặt số lượng hàng lớn cũng có thể lấy được giá thành hợp lý ở công ty in ấn, nhất là trong bối cảnh quảng cáo kỹ thuật số ngày càng trở nên đắt đỏ hơn.

3.   Thu hút khách hàng tiềm năng

Booklet tạo mối quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng tiềm năng bằng cách cung cấp thông tin họ cần liên quan đến sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp theo một cách hấp dẫn và lôi cuốn nhất. Các doanh nghiệp chọn booklet làm phương tiện truyền thông để kết nối họ với khách hàng tiềm năng bằng hình thức quen thuộc và tạo nên sự hiện diện hữu hình. Những doanh nghiệp tạo được booklet ấn tượng có thể tạo nên hiệu ứng quảng bá tuyệt vời.

Làm thế nào để tạo nên booklet mang lại hiệu quả?

1.   Thiết kế bắt mắt

Bìa sách đẹp mắt: Bìa sách là thứ đầu tiên mọi người nhìn vào booklet của bạn. Vì thế, hãy đầu tư vào một diện mạo thật bắt mắt, hình ảnh được in với chất lượng cao, phản ánh bản sắc thương hiệu của doanh nghiệp bạn.

Nội dung hấp dẫn: Đảm bảo rằng booklet của bạn cung cấp thông tin có giá trị. Ngôn ngữ sử dụng rõ ràng và súc tích. Văn bản nên được ngắt dòng để dễ nhìn hơn.

Xây dựng thương hiệu nhất quán: Duy trì tính nhất quán trong toàn bộ booklet, từ phông chữ, màu sắc và logo để tăng cường độ nhận diện thương hiệu.

2.   Nội dung hiệu quả

Luôn ghi nhớ đối tượng mục tiêu: Hiểu nhu cầu và sở thích của đối tượng mục tiêu. Điều chỉnh nội dung để giải quyết các điểm khó khăn và thuận lợi theo sở thích của họ.

Giải quyết vấn đề: Cung cấp giải pháp cho các vấn đề phổ biến mà khách hàng của bạn gặp phải. Bạn có thể đưa ra các mẹo, thủ thuật hay hiểu biết sâu sắc về vấn đề nào đó trong lĩnh vực của doanh nghiệp.

Kể một câu chuyện: Hãy chia sẻ những câu chuyện hấp dẫn về thành công, công trình nghiên cứu hay tình huống nào đó để kết nối độc giả.

Kêu gọi hành động: Mỗi booklet nên có lời kêu gọi hành động rõ ràng cho người đọc. Đó có thể là truy cập trang web, đăng ký nhận bảng tin hay mua hàng. Hướng dẫn người đọc về những việc nên làm tiếp theo sẽ giúp tăng hiệu quả của booklet.

3.   Chiến lược phân phối

Sau khi có một thiết kế booklet bắt mắt chứa đựng thông tin hữu ích, hãy suy nghĩ đến chiến lược phân phối hiệu quả. Bạn có thể gửi theo dạng thư từ đến khách hàng, phát chúng ở sự kiện, triển lãm… Hiện nay booklet dạng kỹ thuật số cũng được nhiều doanh nghiệp ưa chuộng bên cạnh dạng booklet in ấn. Booklet kỹ thuật số có thể phân phối quan trang web hay các kênh truyền thông xã hội.

Prefrontal cortex là gì? Chức năng của prefrontal cortex

Bạn có bao giờ tự hỏi não bộ của chúng ta có những bộ phận nào và chức năng của chúng là gì? Qua bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giới thiệu cho bạn về Prefrontal cortex, một vùng của não bộ giúp cho con người chúng ta có thể ghi nhớ, xử lý cảm xúc hay điều khiển vận động của cơ thể.

Prefrontal cortex là gì?

Prefrontal cortex hay còn được gọi là Vùng vỏ não trước trán, được dùng để chỉ phần phía trước của não, rất quan trọng trong hành vi của con người như lập kế hoạch, ra quyết định và tự kiểm soát.

Prefrontal cortex được kết nối với nhiều phần khác của não và có khả năng gửi, nhận thông tin. Prefrontal cortex được chia thành:

  • Medial prefrontal cortex – Phần vỏ não giữa trước trán: liên quan đến quá trình tự phản ánh, trí nhớ và xử lý cảm xúc. Nó cho phép con người bắt đầu một hoạt động khi đến lúc. Tổn thương ở khu vực này khiến con người trở nên thờ ơ và mất tập trung. Họ cũng có thể gặp khó khăn khi hành động một cách tự phát hoặc tập trung vào một nhiệm vụ nào đó
  • Lateral prefrontal cortex – Phần vỏ não trước trán bên: liên quan đến quá trình xử lý cảm giác, điều khiển vận động , thực hiện kế hoạch và theo dõi hiệu suất. Vùng này giúp con người sắp xếp các hành động theo trình tự nhất định, chẳng hạn như việc làm theo một công thức. Chấn thương vùng này có thể cản trở khả năng chuyển đổi giữa các nhiệm vụ, ghi nhớ các hướng dẫn hoặc thích như với những thay đổi trong quy tắc.
  • Orbital prefrontal cortex – Phần vỏ não trước trán ổ mắt: Giúp mọi người kiểm soát các xung động của mình và bỏ qua những thứ gây mất tập trung. Nó giúp họ kiểm soát những cảm xúc mạnh mẽ để tuân theo các quy tắc xã hội. Trong một trường hợp nổi tiếng, một người đàn ông tên Phineas Gage đã bị một thanh sắt thổi xuyên qua hộp sọ, làm tổn thương vùng này. Gage đã sống sót nhưng đã biểu hiện những thay đổi đáng kể về tính cách. Anh ta trở nên cáu kỉnh và liều lĩnh, ngày càng dễ có những câu chuyện cười thô lỗ không phù hợp. Nghiên cứu cho thấy những thay đổi như vậy là phổ biến khi vỏ não trước trán ổ mắt bị tổn thương.

Chức năng của Prefrontal cortex

Prefrontal cortex giúp mọi người đặt ra và đạt được mục tiêu. Prefrontal cortex nhận thông tin đầu vào từ nhiều vùng não để xử lý thông tin và thích ứng cho phù hợp. Ngoài ra, Prefrontal cortex góp phần vào các chức năng như:

  • Tập trung sự chú ý của một người
  • Dự đoán hậu quả của hành động của một người; dự đoán các sự kiện trong môi trường
  • Kiểm soát xung lực; quản lý phản ứng cảm xúc
  • Lập kế hoạch cho tương lai
  • Phối hợp và điều chỉnh các hành vi phức tạp
  • Điều chỉnh cảm xúc của bạn
  • Đưa ra quyết định
  • Giải quyết các vấn đề
  • Đặt ra mục tiêu dài hạn
  • Cân bằng giữa phần thưởng ngắn hạn với mục tiêu tương lai
  • Thay đổi hành vi khi hoàn cảnh thay đổi
  • Nhìn thấy và dự đoán hậu quả của hành vi của bạn
  • Có khả năng xem xét nhiều luồng thông tin
  • Có thể tập trung sự chú ý của bạn

Bệnh nhân bị tổn thương Prefrontal cortex có thể trải qua những phản ứng cảm xúc bị kìm nén, đây có thể là một yếu tố khác ảnh hưởng tiêu cực đến khả năng ra quyết định của họ.

Sự phát triển của Prefrontal cortex

Não phát triển theo mô hình từ sau ra trước, và Prefrontal cortex là phần cuối cùng của não phát triển đầy đủ. Điều này không có nghĩa là trẻ em không có chức năng Prefrontal cortex. Thay vào đó, chúng không phát triển các kỹ năng ra quyết định và lập kế hoạch phức tạp mà người lớn có cho đến khi chúng lớn hơn.

Trong thời kỳ thanh thiếu niên, mạng lưới tế bào thần kinh của não phát triển nhiều khớp thần kinh hơn. Những kết nối này làm tăng sự giao tiếp giữa các phần của não và cho phép cá nhân học các kỹ năng phức tạp. Tuy nhiên, sự phát triển này có thể diễn ra không đồng đều.

Ví dụ, hầu hết trẻ 15 tuổi có thể đánh giá rủi ro giả định cũng như người lớn. Tuy nhiên, Prefrontal cortex của trẻ vị thành niên vẫn chưa phát triển nhiều kết nối với hệ thống limbic. Nói cách khác, phần não cung cấp khả năng tự kiểm soát không thể giao tiếp tốt với phần não kiểm soát phản ứng chiến đấu hoặc bỏ chạy. Do đó, cùng một trẻ 15 tuổi có thể hành động hấp tấp khi bị căng thẳng, ngay cả khi về mặt kỹ thuật.

Kinh nghiệm đóng vai trò trong sự phát triển của Prefrontal cortex. Thanh thiếu niên tiếp xúc với nhiều kích thích và thử thách khác nhau có thể “trưởng thành” nhanh hơn. Tuy nhiên, hầu hết các nhà thần kinh học đều đồng ý rằng vỏ não trước trán không phát triển đầy đủ cho đến khoảng 25 tuổi.

Cái tôi quá lớn là gì? Hệ quả và cách khắc phục

Ai trong chúng ta cũng có cái tôi thể hiện tính cách, giá trị bản thân riêng. Tuy nhiên, khi cái tôi quá lớn và không biết kiểm soát có thể dẫn đến những hậu quả khôn lường. Vậy cái tôi quá lớn là gì? Chúng có tác hại gì và làm sao để khắc phục khi cái tôi quá lớn? Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé.

Cái tôi quá lớn là gì?

Đầu tiên, chúng ta cần hiểu cái tôi là gì? Cái tôi được xem là một phần cơ bản của tâm lý con người, ảnh hưởng đến cách ta nhận thức về bản thân và tương tác từ thế giới xung quanh. Cái tôi chịu trách nhiệm cho cảm giác về lòng tự trọng, giá trị bản thân và sự tự tin của chúng ta. Nó đóng vai trong quan trọng trong việc hoàn thành tính cách, hành vi và nhận thức của chúng ta về thế giới.

Cái tôi quá lớn là cảm giác “thổi phồng” về khả năng và giá trị của bản thân. Những người có cái tôi quá lớn tin rằng họ vượt trội hơn người khác, thường có thái độ ích kỷ và mong muốn mạnh mẽ được ngưỡng mộ và chú ý. Họ tin rằng mình luôn đúng, họ thiếu sự đồng cảm và có xu hướng bác bỏ, coi thường ý kiến hoặc cảm xúc của người khác. Biểu hiện về cái tôi quá lớn ở mỗi người khác nhau.

Hệ quả của việc có cái tôi quá lớn là gì?

1.   Đối với các mối quan hệ xung quanh

Một cái tôi quá lớn thường dẫn đến các tác động tiêu cực cho cá nhân và những người mà họ tương tác. Cụ thể là họ có thể đẩy người khác ra xa do thiếu sự đồng cảm và cân nhắc. Các mối quan hệ bị ảnh hưởng, do đó người có cái tôi cao thường gặp khó khăn trong nhiều bối cảnh trong cuộc sống hằng ngày và trong môi trường làm việc.

Cái tôi quá lớn thể hiện qua hành vi ích kỷ, thiếu đồng cảm khiến người khác cảm thấy bị coi thường và bỏ rơi, dẫn đến mất kết nối và sự tin tưởng trong một mối quan hệ.

2.   Mất uy tín

Những cá nhân có cái tôi quá lớn khiến họ trở nên kiêu ngạo, dễ hạ thấp và coi thường ý tưởng, đóng góp của người khác. Thái độ này rất dễ dẫn đến việc thiếu sự tin tưởng và tôn trọng giữa các đồng nghiệp, dẫn đến tổn hại về danh tiếng và uy tín tại nơi làm việc.

Bên cạnh đó, các tôi quá lớn cũng sẽ khiến cá nhân gặp khó khăn trong việc tiếp nhận phản hồi và chỉ trích vì họ cảm thấy bản thân mình đúng, không thể sai lầm hay đáng chê trách. Điều này khiến họ không rút ra bài học qua những sai lầm của mình và có cải thiện.

3.   Trì trệ trong việc phát triển bản thân

Những người khiêm tốn và biết cách lắng nghe, tiếp thu quan điểm của người khác thường tạo được sự tin cậy và dẫn đến thành công, năng suất cao hơn trong công việc. Ngược lại, một cái tôi quá lớn cản trở việc phát triển bản thân theo nhiều cách khác nhau. Khi cảm giác tự tôn của một người trở nên quá mức, họ có thể tin rằng bản thân mình đã đủ giỏi và không cần học thêm hay nghe ai góp ý nữa. Điều này dẫn đến sự tự mãn và trì trệ quá trình phát triển bản thân.

Làm thế nào để cái tôi không trở nên quá lớn?

1.   Sự nhận thức và khiêm tốn

Hãy nhận thức một cách minh bạch rằng bản thân mình là ai, điểm yếu, điểm mạnh và các khía cạnh cần được cải thiện. Điều này giúp bạn duy trì cái nhìn thực tế hơn về bản thân và ngăn chặn cái tôi của mình trở nên quá mức.

Thường xuyên suy ngẫm về cách bạn đối xử với những người xung quanh, xem xét xem liệu bạn có đang tỏ ra kiêu ngạo hay coi thường người khác không. Khi được ai đó khen ngợi, hãy lấy đó làm niềm vui và động lực để cố gắng chứ không phải là điều hiển nhiên mà chắc chắn bản thân mình đạt được.

2.   Công nhận sự thành công của người khác

Khi bạn mừng cho thành công của người khác, chứng tỏ bạn coi trọng và tôn trọng những đóng góp, nỗ lực của họ. Điều này giúp ngăn chặn cái tôi của bạn trở nên quá lớn bằng cách tập trung vào thành công của những người xung quanh, thay vì chỉ nhìn vào khả năng và thành tích của riêng mình.

3.   Tiếp nhận phản hồi từ người khác

Tiếp nhận phản hồi của người khác giúp bạn có cái nhìn thực tế hơn về bản thân và khả năng của mình. Điều quan trọng là bạn nên biết lắng nghe và tiếp thu, chứ không phải phản bác họ. Việc lắng nghe phản hồi của người khác một cách tích cực sẽ giúp cái tôi của bạn không trở nên quá lớn, suy nghĩ mọi việc một cách đa chiều và sâu sắc hơn. Bạn sẽ hiểu rõ hơn về quan điểm của người khác, ngăn cho cái tôi của bản thân trở nên mất cân bằng.

Khoa Học Công Nghệ Là Gì

Xã hội ngày càng phát triển, văn minh và khoa học và công nghệ cũng ngày càng phát huy tối đa vai trò đối với đời sống con người là ngày càng hiện đại. Và để hiểu rõ hơn thì chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về chủ đề khoa học công nghệ là gì?

  1. Khái niệm

Khoa học công nghệ là tổng hợp toàn bộ những hoạt động có tính sáng tạo và hệ thống giúp phát triển được những kiến thức liên quan đến tự nhiên và xã hội của con người. Từ đó sử dụng các kiến thức này một cách sáng tạo vào việc tạo ra những nguồn ứng dụng mới.

  • Vai trò của khoa học công nghệ

Vai trò đầu tiên đó là thúc đẩy sự tăng trưởng, phát triển kinh tế: khoa học công nghệ giúp tạo ra những công cụ phục vụ sản xuất mới, hiện đại hơn và phương pháp sản xuất mới có hiệu quả hơn; đồng thời chuyển dần từ lao động thủ công sang sử dụng máy móc, kỹ thuật từ đó làm tăng năng suất lao động đồng thời giúp giảm thời gian làm việc của con người, chuyển từ nền kinh tế nông nghiệp sang công nghiệp, đề cao những lao động trí thức.

Tăng sức cạnh tranh cho hàng hóa, thúc đẩy phát triển kinh tế thị trường: Hàng hóa muốn cạnh tranh được trong thị trường mà vẫn mang lại lợi nhuận thì cần phải đáp ứng được yêu cầu đó là chi phí đầu vào, chi phí sản xuất đạt mức tối thiểu mà sản phẩm vẫn đảm bảo chất lượng thỏa mãn nhu cầu khách hàng. Muốn vậy thì các doanh nghiệp cần phải áp dụng khoa học công nghệ vào hoạt động sản xuất kinh doanh để mang lại lợi ích và tối đa hóa lợi nhuận. Từ đó có những tác động tích cực vì sản xuất được đồng bộ, hiện đại và quy mô sản xuất mở rộng sẽ tạo điều kiện thuận lợi phát triển nền kinh tế thị trường.

Là công cụ phục vụ và phát triển con người: nhờ vào khoa học công nghệ mà con người đã phát minh ra nhiều loại thuốc, vắc xin để trị những căn bệnh nguy hiểm, bảo vệ sức khỏe con người. Trong sản xuất, khoa học công nghệ nâng cao năng lực của máy móc thiết bị, quy mô sản xuất, đồng thời kích cầu, tăng nguồn cung, tăng thu nhập bình quân cho người lao động từ đó cải thiện đời sống. Đặc biệt trong sinh hoạt hằng ngày, con người tiếp thu khoa học công nghệ để dễ dàng hơn trong công việc, sinh hoạt, đời sống tinh thần và trao đổi thông tin, đi lại…

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế: khoa học công nghệ ngày càng phát triển mạnh mẽ làm cho hoạt động phân công xã hội ngày một sâu sắc hơn. Dẫn đến việc nhiều ngành nghề mới xuất hiện cùng nhiều lĩnh vực kinh tế mới tạo điều kiện thúc đẩy nền kinh tế thay đổi theo hướng tích cực.

  • Khoa học công nghệ áp dụng trong thực tế

Trong thực tế cuộc sống, thì khoa học công nghệ là không thể thiếu vì nó đóng một vai trò vô cùng quan trọng từ vấn đề sức khỏe cho đến nhu cầu cơ bản đó là đi lại thì chúng ta vẫn cần đến nó.

Về sức khỏe, thẩm mỹ: chữa các căn bệnh như ung thư, các loại vắc xin phòng bệnh, hỗ trợ thẩm mỹ để cải thiện sắc đẹp cho con người,…

Về giáo dục: Phục vụ việc học tập, sáng tạo cho thế hệ trẻ có máy tính, laptop…, kết nối nhà trường và gia đình…

Về đời sống: nhu cầu di chuyển như máy bay, taxi, xe máy; nhu cầu liên lạc là điện thoại, nhu cầu giải trí: tivi,…

Trong sản xuất: nông nghiệp thì nhiều máy móc ra đời để hỗ trợ việc thu hoạch nông sản hiệu quả và nâng cao năng suất, trong công nghiệp, dịch vụ thì khoa học công nghệ cũng là một công cụ quan trọng để tạo ra nhiều sản phẩm chất lượng và còn kiểm soát được toàn bộ quy trình làm việc…

Khoa học công nghệ là gì mà lại có một vai trò thiết yếu như vậy? Tất cả là kết quả của trí tuệ con người, là một tài nguyên không bao giờ cạn kiệt. Vì thế chúng ta bên cạnh việc tiếp thu, hưởng thụ thành quả từ khoa học công nghệ, còn phải không ngừng học hỏi, nghiên cứu, sáng tạo để có thể đưa nền khoa học công nghệ ngày càng phát triển hơn nữa, để mà có thể phục vụ tốt nhất cho cuộc sống con người.

Developer là gì

Như chúng ta đã biết, máy tính xuất hiện đã góp phần thúc đẩy sự phát triển của công nghệ thông tin. Và ngày nay, trong tất cả các lĩnh vực và đời sống thì công nghệ thông tin đều đóng vai trò quan trọng. Chính lẽ đó mà nhu cầu về ngành công nghệ thông tin ngày càng nhiều, vị trí các công việc cũng đa dạng, thu hút sự quan tâm của nhiều học sinh, sinh viên. Và công việc không thể không nhắc đến đó là “ Developer”. Vậy thì developer là gì, chúng ta sẽ cũng nhau tìm hiểu về nó để các bạn có một cái nhìn cụ thể hơn.

  • Developer là gì

Developer là cách gọi của một lập trình viên hay kỹ sư phần mềm. Là người sử dụng ngôn ngữ lập trình để thiết kế, xây dựng và bảo trì các chương trình máy tính bằng các công cụ là các ngôn ngữ lập trình khác nhau. Họ là người xử lý các đoạn mã lập trình và sáng tạo ra các phần mềm máy tính hiệu quả, hoàn chỉnh phục vụ cho con người. Có thể so sánh các developer như những nhạc sĩ tài ba sáng tác nên những ca khúc mới lạ chỉ  từ những nốt nhạc.

  • Công việc của developer

Để có thể sáng tạo ra một phần mềm hoàn chỉnh thì khối lượng công việc của một lập trình viên cũng khá nhiều. Các công việc sẽ là: Lập trình game, lập trình web, lập trình hệ thống, lập trình database, mobile,…Bao gồm những việc chính:

Xây dựng, thiết kế tạo ra một ứng dụng, phần mềm mới

Nâng cấp, sửa chữa, cải tiến những phần mềm, ứng dụng đã có sẵn

Xây dựng, cài đặt thêm các chức năng xử lý tốt hơn, hiệu quả hơn

Tiến hành nghiên cứu, xây dựng, phát triển công nghệ mới

Và để phục vụ cho các nhiệm vụ trên, thì người lập trình sẽ làm các công việc cụ thể như sau: Viết các chương trình bằng nhiều ngôn ngữ lập trình, cập nhật và mở rộng các chương trình có sẵn, kiểm tra lỗi và sửa lỗi của các chương trình, sử dụng thư viện mã số nhằm đơn giản hóa tài liệu…

  • Các kỹ năng cần của một developer

Bất kỳ một công việc nào cũng có những kỹ năng cần thiết, developer cũng vậy. Ngoài kiến thức chuyên môn vững vàng thì để có thể trở thành một lập trình viên giỏi, hoàn thành tốt nhiệm vụ thì cần ở họ những kỹ năng sau:

Sự tập trung cao độ, cẩn thận trong công việc: Vì tính chất công việc là khá phức tạp, làm việc với máy tính ở cường độ cao nên sự xao nhãng, mất tập trung là khó tránh khỏi. Nhưng họ phải làm việc với các dữ liệu, mã code nên sự tập trung cao kết hợp sự tỉ mỉ từng chi tiết nhỏ sẽ giúp tạo hiệu quả cho công việc. Bởi nếu xảy ra một lỗi hay sai xót rất nhỏ cũng sẽ ảnh hưởng đến sản phẩm, bạn sẽ phải tốn thời gian khắc phục lỗi dẫn đến hiệu quả công việc thấp mà còn tốn nhiều thời gian, gián đoạn kế hoạch, gây chán nản.

Developer vừa có khả năng làm việc độc lập mà vừa có khả năng làm việc nhóm: muốn có một sản phẩm hoàn chỉnh thì phải trải qua rất nhiều khâu làm việc, vì thế các công việc sẽ được chia cho mỗi cá nhân nên đòi hỏi sự làm việc và xử lý công việc độc lập. Bên cạnh đó các lập trình viên cần có sự kết nối, thảo luận, đóng góp cùng nhau để tạo ra thành phẩm cuối cùng thật hoàn chỉnh và hiệu quả. Đó là lí do vì sao developer cần phải làm việc nhóm.

Có khả năng thiết kế, tư duy và sáng tạo: Để làm ra một sản phẩm mới, thu hút sự quan tâm của mọi người và đạt chất lượng thì người lập trình phải có khả năng tư duy logic, sáng tạo, đồng thời có mắt thẩm mỹ tốt để thiết kế sản phẩm thật đẹp mắt về hình thức lẫn nội dung, khi ấy sản phẩm mới thực sự thành công và đón nhận.

Sự kiên nhẫn, bình tĩnh: trong quá trình làm việc thì chắc chắn sẽ có những vấn đề, tình huống mà developer tạm thời chưa giải quyết, xử lý được và tốn rất nhiều thời gian, sức lực. Nhưng phải thật bình tĩnh và kiên nhẫn để tìm ra cách giải quyết và hướng đi đúng nhất, bởi đó là những vấn đề phức tạp. Nếu bạn vội vàng và nóng tính thì khó có thể theo đuổi công việc lâu dài.

Developer là gì? Những kỹ năng cần có của một developer có lẽ đã phần nào giải đáp được những thắc mắc cho bạn. Và liệu bạn có đủ can đảm và tự tin để theo đuổi công việc này. Chúc bạn thành công với lựa chọn của mình.

Associate Là Gì

Trong nền kinh tế hội nhập, đặc biệt trong lĩnh vực kinh doanh thì việc có một số từ tiếng anh được sử dụng phổ biến, thường xuyên là điều khó tránh khỏi, điển hình là Associate. Nhưng đối với những người mới chập chững vào nghề hay những người không làm kinh doanh lại khá mơ hồ và không nắm rõ về ý nghĩa của nó. Vậy bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Associate là gì nhé!

  • Khái niệm

Associate là một động từ trong tiếng anh có nghĩa là kết giao, kết hợp, liên kết, hợp tác lại với nhau hay ý muốn kết giao, giao thiệp với nhau. Và từ này được dùng trong công việc với nghĩa tương tự đó có thể là giữa hai người, hai nhóm, hai doanh nghiệp, tổ chức,… có cùng có mục tiêu nên hợp tác, liên kết lại với nhau và đôi bên cùng có lợi. Associate còn có vai trò là một danh từ, có nghĩa là bạn đồng liêu, người cùng cộng tác, đồng minh; cũng có nghĩa là hội viên thông tin, viện sĩ thông tấn; hoặc là vật phụ thuộc, liên kết với vật khác. Khi nó là một tính từ, thì nghĩa cũng là kết giao, kết hợp liên hợp, liên đới hoặc được hiểu theo nghĩa Mỹ là cùng cộng tác, phụ, trợ. Có thể thấy, với vai trò là danh từ, động từ, hay tính từ thì lớp nghĩa cơ bản của associate đó là sự liên kết, hợp tác trong công việc hay trong cuộc sống hàng này giữa người với người.

  • Lợi ích của Associate

Khi doanh nghiệp đồng ý associate nghĩa là số tiền họ bỏ ra đầu tư ban đầu sẽ ít hơn điều đó đồng nghĩa với việc giảm rủi ro về chi phí. Thứ nữa, nếu bạn không có đủ điều kiện tài chính mà vẫn muốn thực hiện dự án, kế hoạch đó vì nó tiềm năng thì việc tìm kiếm người cùng quan điểm, suy nghĩ để hợp tác là vô cùng đúng đắn. Và việc hợp tác cùng nhau sẽ làm tăng hiệu quả công việc và tiến trình làm việc bởi có sự hỗ trợ, đóng góp ý kiến từ bên đối tác, biết đâu sẽ giúp ta hoàn thiện những thiếu sót.

Trong nền kinh tế cạnh tranh gay gắt thì associate sẽ nâng cao năng lực cạnh tranh trên thương trường. Chính vì lẽ đó mới có sự ra đời của rất nhiều hiệp hội, tổ chức,… để các thành viên trong hội có thể tương trợ nhau và đứng vững hơn, thậm chị có thể lớn mạnh hơn trước, thay vì chỉ đơn phương chống chọi một cách chật vật để có thể tồn tại trong  nền kinh tế cạnh tranh khốc liệt, chỉ cần một sai xót nhỏ có thể sẽ bị đào thải lập tức.

Associate sẽ mang lại lợi ích cho cả đôi bên, đạt được mục đích ban đầu mà doanh nghiệp đề ra có thể là tối đa hóa lợi nhuận, tối đa hóa doanh thu, thị phần, thương hiệu,…, và trong kinh doanh thì lợi ích sẽ được đặt lên hàng đầu chính vì vậy các đề nghị hợp tác thường là những đề nghị đáng để xem xét lựa chọn.

Cũng chính vì những lợi ích từ việc associate cho nên khi ai đó hỏi bạn có nên associate không? Thì câu trả lời sẽ là có vì việc hợp tác, liên kết trong kinh doanh tuy có thể phát sinh nhiều vấn đề nhưng lợi ích mà nó mang lại sẽ xứng đáng rất nhiều.

  • Nguyên tắc khi associate trong kinh doanh

Thứ nhất: luôn có hợp đồng. Hợp đồng sẽ ghi lại những vấn đề quan trọng mà hai bên đã bàn bạc và thỏa thuận đi đến thống nhất. Hợp đồng được xem là bản cam kết hợp tác và nếu có phát sinh những tình huống hay rắc rối nào thì sẽ được căn cứ theo hợp đồng để giải quyết.

Thứ hai: quy định rõ ràng về nghĩa vụ và quyền lợi đôi bên. Cần phải nêu rõ ràng lợi ích đạt được của hai bên sau khi hợp tác để tránh xảy ra những mâu thuẫn, bất đồng trong công việc, đồng thời hai bên cùng nhau hỗ trợ nhau để công việc được hoàn thiện hơn, tránh việc bên mạnh lấn áp bên yếu.

Thứ ba: Xem xét kỹ các điều khoản hợp tác. Trước khi ký vào hợp đồng thì việc quan trọng đó là phải đọc và xem xét thật kỹ các điều khoản trong đó để bảo vệ quyền lợi cho doanh nghiệp mình. Đồng thời, xem xét khả năng của bản thân nếu trường hợp xấu nhất xảy ra nhưng vẫn có thể xoay sở được để không phải đánh liều rồi rơi vào tình trạng phá sản, trắng tay.

Trên đây là những thông tin cơ bản về Associate là gì, có thể đưa ra kết luận hợp tác là rất tốt, nhưng không nên mạo hiểm mà hãy xem xét thật kỹ mọi vấn đề để việc hợp tác mang lại lợi ích cao nhất, tránh rủi ro đáng tiếc cho bản thân, doanh nghiệp.

Lời khuyên khi làm việc ở văn phòng

Văn phòng hiện đại không phải là một môi trường “kinh hoàng” nhưng cũng không dễ chịu chút nào. Nếu không gian làm việc, đồng nghiệp của bạn hoặc cảm giác chìm nghỉm của bạn không  được khắc phục, đây là những biện pháp có thể giúp bạn.

Rời khỏi việc làm hiện tại mà không cắt đứt liên lạc với đồng nghiệp

Bạn rời công ty hiện tại và tìm công việc mới ở công ty khác, bạn bắt đầu những mối quan hệ mới, môi trường mới nhưng bạn đừng cắt đứt mối quan hệ với đồng nghiệp cũ, sếp cũ của bạn. Bạn nên lưu ý không được nói xấu công ty cũ, đồng nghiệp, khách hàng của mình, nếu những cuộc liên hoan trò chuyện có đồng nghiệp tò mò hỏi lý do bạn nghỉ việc ở công ty cũ thì bạn nên nói: “công việc ở công ty abc không còn phù hợp với tôi; tôi muốn thay đổi môi trường mới; Tôi vừa chuyển nhà mà khoảng cách nhà tôi đến công ty xa quá;…”. Khi nào có dịp sinh nhật nhớ gọi điện thoại chúc mình sếp cũ và các đồng nghiệp đã từng giúp đỡ bạn. Tôi tin rằng việc duy trì mối quan hệ tốt đẹp với đồng nghiệp cũ sẽ có ích cho bạn trong tương lai, thêm vào đó thể hiện bạn là người sống có nghĩa có tình.

lời khuyên làm việc môi trường văn phòng

Những lời khuyên bổ ích cho nhân viên văn phòng. Ảnh clearimpact.io

Dễ dàng Nói chuyện vui vẻ với Bất kỳ ai

Thiết lập mối quan hệ với cộng sự bộ phận và các đồng nghiệp công ty như thếnào? Bạn tận dụng lễ kỷ niệm thành lập công ty, giờ ăn trưa, tiệc giáng sinh,… Để bắt chuyện làm quen với đồng nghiệp: “Bạn hỏi han về công việc? Trò chuyện về việc nuôi dạy con? Sở thích picnic? Cách chăm sóc thú cưng?;…” Điều đó sẽ giúp bạn tạo thiện cảm với người đối diện, nên nhớ bạn phải học cách lắng nghe khi tương tác với đồng nghiệp. Bạn đừng tỏ vẻ vội vàng, cứ nói chuyện bình thường, qua thời gian hai bên hiểu nhau đồng nghiệp sẽ chia sẻ nhiều hơn với bạn.

Làm cho không gian làm việc của bạn tốt hơn với những thay đổi nhỏ

Bạn không thể chỉ yêu cầu một góc trong văn phòng, bạn có thể làm cho nơi bạn làm công việc của bạn tốt hơn nhiều với những thay đổi nhỏ. Hãy xem xét mua cho mình một con chuột tuyệt vời hoặc bàn phím tiện dụng, loại bạn sẽ mang theo để thực hiện việc làm được phân công tiếp theo của bạn. Thực hiện một số thay đổi, đem đến một số thực vật sống được lâu, và điều này sẽ cải thiện rất nhiều không gian vật lý của bạn

Tránh phớt lờ người khác

Nhà sáng lập 37Signals và tác giả Rework, Jason Fried chia sẻ nhiều nhân viên đem việc về nhà làm ngày cuối tuần và thích làm việc vào buổi tối. Với cách làm việc như vậy thì điện thoại gọi đến, email khách hàng, tương tác với đồng nghiệp không được trả lời ngay lập tức. Vì vậy điều này gây ảnh hưởng đến tiến độ công việc, ức chế tâm lý khách hàng. Ở mỗi công ty chúng ta cần xây dựng văn hóa và quy trình thống nhất cũng như cách ứng phó phù hợp nếu xảy ra tình huống phát sinh để tất cả nhân viên đều không phải làm việc vào ngày nghỉ.

Tránh phiền toái qua email và những ký hiệu

Bạn đã bao giờ tự hỏi tại sao sếp của bạn lại càu nhàu khi bạn gửi email cho anh ấy về một “sai lầm lớn” mà bạn “không thể tin” đã không được giải quyết tốt hơn? Đây là những cụm được sử dụng với các ký tự để nhấn mạnh và phân biệt. Đó là những gì luật sư và điều tra viên tìm kiếm. Tất nhiên, bạn không nên nói dối, nhưng cấp trên của bạn sẽ không muốn bạn dán các dấu hiệu trong cửa sổ đọc như: “Những điều mờ ám xảy ra ở đây!”. Vui lòng xem lại email của bạn trước khi gửi nó, suy nghĩ xem email này có gây phiền toái không. Hãy nghĩ về nó như một lời khuyên chân thành vì hầu hết các chữ ký email tự động là vô nghĩa, nó quá phổ biến và thiếu chân thành. Đây là những gì bạn nên cố gắng tránh, nếu bạn không muốn tìm kiếm công việc mới.

Làm thế nào để đánh giá một đề nghị việc làm

Khi bạn tìm kiếm một công việc và nhận được lời mời làm việc, điều quan trọng là dành thời gian để đánh giá cẩn thận đề xuất ấy, rồi mới quyết định nhận lời làm việc hay là từ chối lời mời của nhà tuyển dụng.

Làm thế nào để đánh giá một đề nghị việc làm

Bạn cân nhắc mức lương, chế độ phúc lợi, môi trường làm việc, văn hóa công ty, chuyên môn của bạn có phù hợp với yêu cầu công ty hay không? Bạn gửi email nhà tuyển dụng hẹn họ cho bạn vài ngày để bạn suy nghĩ kỹ trước khi ký hợp đồng làm việc với công ty.

Dưới đây là 5 điều bạn cần suy nghĩ khi bạn tìm việc làm và trước khi nói “đồng ý”:

đánh giá đề nghị làm việc

Ứng viên cân nhắc đề nghị làm việc ở công ty mới.Ảnh nevadasmallbusiness.com

 

1.Vấn đề tiền

Mức lương thử việc, lương chính thức mà công ty tuyển dụng đề xuất bạn cảm thấy có hợp lý với danh sách công việc mà bạn phải làm sau khi trở thành nhân viên chính thức công ty họ không? Bạn trao đổi thẳng thắn về tiền thưởng, tiền bồi thường nếu công ty hủy hợp đồng làm việc, phúc lợi nhân viên được hưởng dựa vào chức vụ. Nếu chưa hài lòng về điều gì bạn nên đàm phán lại với họ. Ngoài ra, bạn suy tính các khoản tiền chi tiêu, tích lũy, dự phòng,… của mình với khoản lương như vậy có đảm bảo cuộc sống thoải mái hay không nhé.

2.Phúc lợi và quyền lợi

Bạn trao đổi kỹ với nhà tuyển dụng về chế độ phúc lợi mà bạn được hưởng, nếu cần thiết bạn nhờ họ in ra để bạn tiện kiểm tra. Bạn tìm hiểu cụ thể về bảo hiểm sức khỏe,thời gian nghỉ thai sản (nếu là nữ) thời gian nghỉ phép, tiền thuế thu nhập cá nhân bạn đóng hàng tháng, chính sách cử nhân viên đi học nâng cao nghiệp vụ, tiền thưởng theo dự án hay tiền thưởng theo năm, tiêu chí xét tăng lương hàng năm là gì? Phúc lợi kèm theo từng chức vụ cụ thể mà công ty đãi ngộ nhân viên,… Dưới đây là những chia sẻ để bạn có thể lên ổn định công việc ở môi trường mới và đẩy nhanh dự định nghỉ hưu sớm của mình.

3.Giờ và Du lịch

Trước khi chấp nhận công việc bạn hãy chắc chắn rằng mình nắm quy định thời gian làm việc ở công ty. Nếu bạn quen làm việc 35 giờ một tuần mà vị trí hiện tại đòi hỏi bạn phải làm việc 45 đến 50 giờ một tuần liệu có ảnh hưởng đến cuộc sống cá nhân của bạn hay không? Bạn tìm hiểu nên đi làm bằng xe buýt , tàu điện ngầm hoặc tự lái ô tô, giờ cao điểm thường hay tắc đường ở đoạn đường nào? Chỗ làm của bạn có gần trường học con bạn hay không? Chi phí đậu xe hàng tháng là bao nhiêu? Liệu công ty có hỗ trợ chi phí đậu xe hay không?…

Mỗi năm công ty du lịch nghĩ dưỡng vào tháng nào? Đi du lịch mỗi nhân viên được mang theo mấy người thân? Nhân viên có phải trả một khoản chi phí hay không? Những điều này bạn có thể thẳng thắn trao đổi với bộ phận tuyển dụng nhân sự.

4.Tính linh hoạt và văn hóa công ty

Nhiều nhân viên có cha mẹ lớn tuổi, con nhỏ, liệu công ty có thể cho phép họ đi trễ 15-30 phút nhưng họ vẫn đảm bảo tiến độ công việc được giao. Từng có trường hợp một ứng viên bộ phận chăm sóc khách hàng rất giỏi chuyên môn, được công ty đề nghị mức lương cao nhưng cô ấy đã từ chối công việc vì ở công ty này đi vệ sinh phải xin phép trưởng phòng và qui định chỉ được đi vệ sinh trong vài phút. Bạn hỏi thêm liệu trong thời gian làm việc bạn có thể gọi thức ăn nhanh rồi vừa ăn vừa làm việc được chăng? Công ty có quy định cấm nhân viên sử dụng smarphone trong giờ làm việc? Máy tính công ty có cài đặt phần mềm theo dõi và chấm công nhân viên? Nội dung email báo cáo công việc hàng ngày cho quản lý là gì?,…

Hãy đảm bảo rằng bạn nắm rõ quy trình làm việc, văn hóa công ty và cảm thấy thoải mái khi làm việc ở đây.
5.Các hoàn cảnh cá nhân của bạn
Mỗi người có quan điểm sống, hoàn cảnh sống, điều kiện kinh tế, vị trí xã hội,… khác nhau. Vì thế môi trường làm việc này là hoàn hảo với người này nhưng lại là “địa ngục” với người khác. Bạn viết ra một loạt các công ty đồng ý tuyển dụng bạn và so sánh ưu nhược điểm từng công ty, đặt câu hỏi với bản thân liệu công ty abcxyz  có phù hợp, nhiều cơ hội thăng tiến? Hay bạn tiếp tục nộp cv ứng tuyển thêm vài công ty danh tiếng hơn? Việc đưa ra quyết định gắn bó với công ty này hay công ty khác chưa bao giờ là quyết định dễ dàng cả, bạn có thể tham khảo ý kiến đồng nghiệp cũ, một vài người bạn đã từng làm ở công ty đó để hỏi họ liệu bạn có nên nhận lời làm việc ở đây không? Ở thời điểm hiện tại nếu bạn cần tiền để trang trải cuộc sống thì nên chấp nhận làm việc tạm thời rồi lên kế hoạch tìm việc mới.

Thư chấp nhận và từ chối nhận đề nghị tuyển dụng
Dù bạn chấp nhận hay từ chối lời đề nghị làm việc của công ty tuyển dụng thì bạn cũng nên gửi email cảm ơn với lời lẽ trang trọng, chân thành.

CÁC BƯỚC ĐẦU TIÊN KHI TÌM VIỆC LÀM

1.Quyết định loại công việc bạn muốn

Bạn dự định “nhảy việc” với lý do muốn tăng lương, thăng chức, thay đổi môi trường, bạn mới chuyển nhà, muốn thử sức lĩnh vực khác,… Bạn nên cân nhắc những điều dưới đây:

Trung thực đánh giá năng lực bản thân có phù hợp với yêu cầu từ nhà tuyển dụng. Bạn chuyển việc liệu nơi này có giúp bạn học hỏi chuyên môn và nâng cao trình độ trong tương lai. Tìm hiểu kỹ thánh thức và cơ hội ở nếu chuyển việc thành công hoặc thất bại.

Xem xét chức vụ bạn ứng tuyển có xứng đáng với mong muốn của bạn và vị trí này có nhiều cơ hội để bạn cống hiến cũng như thăng tiến sau này?

Tra cứu thông tin về mức lương, tiền thưởng, chế độ phúc lợi, tiền thuế thu nhập cá nhân phải đóng mỗi tháng. Hãy chắc chắn bạn đã biết đủ những điều cần thiết về công ty bạn định nộp cv.

các bước tìm việc làm

Ứng viên tìm hiểu thông tin trước khi phỏng vấn. Ảnh bizjournals.com

2.Bắt đầu tìm hiểu

Trước khi bạn bắt đầu gửi hồ sơ và thư giới thiệu, bạn chủ động tìm hiểu công ty bạn sẽ ứng tuyển.

Truy cập website công ty tìm đọc sứ mệnh doanh nghiệp, xem kỹ sơ đồ tổ chức phòng ban, tiểu sử các nhân vật giữ chức vụ chủ chốt và vị quản lý trực tiếp của bạn. Ngoài ra bạn nhớ xem ngày tháng năm thành lập, những cột mốc đánh dấu sự phát triển, dòng sản phẩm tạo nên thương hiệu hoặc sản phẩm chủ đạo ở thời điểm hiện tại. Bạn cũng có thể tìm trên các trang báo online thông tin về vị trí công ty đang đứng top mấy trong cùng ngành nghề kinh doanh và những đối thủ mạnh đang cạnh tranh. Những hiểu biết sơ lược này sẽ giúp bạn tự tin vượt qua vòng phỏng vấn.

3.Viết một sơ yếu lý lịch

Bạn viết một bản sơ yếu lý lịch chi tiết để nộp cho nhà tuyển dụng. Sơ yếu lý lịch thể hiện thông tin cá nhân, thời gian học tập, quá trình làm việc, kỹ năng chuyên môn (kỹ năng cứng) và kỹ năng mềm sẽ giúp bạn tạo ấn tượng với nhà tuyển dụng.

Thông tin cá nhân ứng viên như địa chỉ nhà, số điện thoại, email, ngày tháng năm sinh, facebook cá nhân,…

Trình bày cụ thể quá trình học tập từ thời phổ thông đến đại học và cao học (nếu có). Bạn nộp thêm chứng chỉ, bằng cấp liên quan chuyên ngành, bạn viết rõ tên trường (trung tâm) và thời gian bạn theo học để lấy những chứng chỉ này.

Những khoảng “thời gian chết” bạn tìm việc làm, bạn đi du lịch vài tháng để lấy lại năng lượng trước khi tìm công việc mới, bạn nên khéo léo giải thích sao cho hợp lý. Ngoài ra, bạn viết khái quát về công ty cũ như tên công ty, lĩnh vực kinh doanh, mô tả ngắn gọn công việc bạn làm, những dự án lớn bạn thực hiện thành công.

Kỹ năng liên quan: Đây là cơ hội của bạn để liệt kê tất cả các kỹ năng bạn đã có được qua nhiều năm. Kiến thức về thiết bị văn phòng, quen thuộc với hệ điều hành máy tính, các chương trình phần mềm (như Microsoft Office Suite hoặc Adobe Creative Suite), tốc độ đánh máy, kinh nghiệm về cơ sở dữ liệu và các thông tin liên quan khác phải được đưa vào hồ sơ của bạn.

4.Liên hệ với người sử dụng lao động để hỏi về quá trình nộp đơn

Bạn có thể gửi email đến bộ phận tuyển dụng để hỏi thông tin phản hồi về hồ sơ xin việc của bạn, bạn lưu số điện thoại người sẽ trực tiếp phỏng vấn vì có những công ty phỏng vấn qua điện thoại, skype trước rồi mới phỏng vấn trực tiếp tại văn phòng. Bạn ghi nhớ tên đầy đủ và chức vụ của người tiếp nhận hồ sơ phỏng vấn nhé.

5.Viết một lá thư xin việc

Cân nhắc thật kỹ trước khi viết lá thư xin việc, nội dung thư chỉ dài 1 mặt tờ A4 thôi, lời là chân thành, súc tích, bạn nên tìm hiểu kỹ công ty tuyển dụng bạn và lá thư nên có chút khác biệt thay vì bạn sao chép lá thư xin việc ở trên internet. Chăm chút cho lá thư xin việc đừng spam thư xin việc cho nhiều công ty, hành động này không mang hiệu quả nhiều. Dưới đây là một vài chủ đề thảo luận bạn có thể viết trong thư xin việc:

Cách tính và sứ mệnh của công ty phù hợp với các giá trị của chính bạn.

Làm thế nào để bạn có giá trị và vai trò trong công ty.

Bạn mong muốn gì từ việc làm việc trong vai trò này.

Bạn sẽ mang những tài năng độc đáo nào vào vị trí này.

Điều bạn quan tâm đặc biệt về vị trí này.